Để nhanh chóng được tư vấn, báo giá quý khách hãy bấm nút    ‘GỌI NGAY’ hoặc liên hệ chúng tôi qua nút ‘Zalo’.

 

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô, xe máy.

Bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc hay Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc với ô tô, xe máy đối với bên thứ ba là loại hình mà tất cả các cá nhân, tổ chức (bao gồm cá nhân, tổ chức nước ngoài) sở hữu ô tô, xe máy tại Việt Nam đều phải tham gia theo quy định của Nhà nước. Việc tham gia nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp nếu chẳng may chủ xe, lái xe gây thiệt hại cho họ.

Hiểu một cách đơn giản, trong trường hợp có tai nạn xảy ra, các công ty bảo hiểm sẽ sử dụng số tiền bảo hiểm thu được từ số đông để bồi thường cho số ít người bị tai nạn. Điều này một phần giúp hỗ trợ tài chính cho người gây ra tai nạn để bồi thường cho người bị thiệt hại.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự - TNDS ô tô, xe máy
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS ô tô, xe máy

1. Đối tượng bảo hiểm:

Trách nhiệm dân sự TNDS của chủ xe đối với người thứ ba kể cả người nước ngoài sử dụng xe ô tô, xe máy hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự - TNDS ô tô, xe máy
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS ô tô, xe máy

2. Phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS:

  • Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe ô tô, xe máy của người tham gia bảo hiểm gây ra.
  • Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe ô tô, xe máy của người tham gia bảo hiểm gây ra.

3. Bạn nên tham gia Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô, xe máy vì:

  • Bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc TNDS là tuân thủ quy định của Luật Giao thông đường bộ: giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong các loại giấy tờ bắt buộc người lái xe phải mang theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông. (CSGT sẽ phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng người điều khiển ô tô, xe máy không mang theo, hoặc không có GCN bảo hiểm bắt buộc TNDS còn trong thời hạn hiệu lực).
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự - TNDS ô tô, xe máy
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS ô tô, xe máy
  • Tham gia bảo hiểm ô tô, xe máy trách nhiệm dân sự – TNDS bắt buộc là bạn đang mua sự bảo đảm cho chính bản thân và hành trình của mình trước những rủi ro không may gặp phải.
  • Khi tham gia giao thông bạn luôn cầu mong 2 chữ “bình an” trong suốt hành trình, tuy nhiên những sự cố không mong muốn luôn rình rập và xảy ra bất kỳ lúc nào, những sự việc đáng tiếc đó gây thiệt hại cho tài chính của bạn. Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự – TNDS để bảo vệ tài chính của bạn ngay hôm nay.
  • Tham gia bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc là bạn đang góp phần nhân rộng giá trị nhân văn tốt đẹp của bảo hiểm.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự - TNDS ô tô, xe máy
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS ô tô, xe máy
  • Nguyên lý của bảo hiểm đó là “lấy số đông bù cho số ít kém may mắn”, trong trường hợp không may tai nạn xảy ra, các công ty bảo hiểm sẽ sử dụng số tiền bảo hiểm thu được từ số đông để bồi thường cho số ít người bị tai nạn. Điều đó giúp cho một số người vì một lý do nào đó gây tai nạn không phải bỏ trốn, có trách nhiệm với tai nạn đã xảy ra theo mức trách nhiệm của bảo hiểm đã tham gia, và không bị truy cứu hình sự vì mất khả năng bồi thường cho chủ thể khác. Trong trường hợp này bạn sẽ hài lòng vì tai nạn không xảy ra với mình bên cạnh đó chính bạn đã góp phần giúp đỡ người không may mắn gặp rủi ro.

4. Những trường hợp bị loại trừ bồi thường tiền bảo hiểm ô tô, xe máy bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS bạn cần lưu ý:

 

  • Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe tham gia bảo hiểm ô tô, xe máy, người điều khiển và những người có quyền lợi liên quan.
  • Tại thời điểm tham gia giao thông gây tổn thất không có hoặc hết hiệu lực Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật (chỉ dành cho ô tô).
  • Người điều khiển xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp. Lưu ý, trường hợp bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có hoặc không thời hạn thì được xem là không có Giấy phép lái xe.
  • Người điều khiển xe có nồng độ cồn, sử dụng ma túy, chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • Xe đi vào đường cấm, đường ngược chiều, vượt đèn đỏ, đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  • Xe chở chất nổ, chất gây cháy, chở hàng trái phép theo quy định.
  • Tổn thất đối với săm lốp, bạt thùng xe, nhãn mác trừ trường hợp tổn thất xảy ra do cùng một nguyên nhân và đồng thời với các bộ phận khác của xe trong cùng một vụ tai nạn.
  • Mất xe trong trường hợp bị lừa đảo hoặc lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt xe.
  • Xe chở quá tải , quá số lượng người quy định trên 50% theo Giấy kiểm định an toàn kỹ thuật.
  • Tổn thất các thiết bị lắp thêm trên xe ngoài các thiết bị của nhà sản xuất đã lắp ráp, và tổn thất các thiết bị của xe do các thiết bị lắp thêm gây ra.

5. Biểu phí tham khảo bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự – TNDS ô tô, xe máy:

 

LOẠI XE Bảo hiểm TNDS đối với người thứ ba LPX – NN TỔNG CỘNG
Phí BH VAT TỔNG PHÍ
Xe mô tô, xe máy hai bánh (Mục I)
<50CC 55,000 5,500 60,500 20,000 80,500
>50CC 60,000 6,000 66,000 20,000 86,000
Xe lam, mô tô, xe máy ba bánh, xích lô máy, xe lôi (Mục II)
  290,000 29,000 319,000 20,000 339,000
Xe ô tô, xe máy không kinh doanh vận tải hành khách (Mục III)
4 chỗ 437,000 43,700 480,700 40,000 520,700
5 chỗ 437,000 43,700 480,700 50,000 530,700
6 chỗ 794,000 79,400 873,400 60,000 933,400
7 chỗ 794,000 79,400 873,400 70,000 943,400
8 chỗ 794,000 79,400 873,400 80,000 953,400
9 chỗ 794,000 79,400 873,400 90,000 963,400
10 chỗ 794,000 79,400 873,400 100,000 973,400
11 chỗ 794,000 79,400 873,400 110,000 983,400
12 chỗ 1,270,000 127,000 1,397,000 120,000 1,517,000
15 chỗ 1,270,000 127,000 1,397,000 150,000 1,547,000
16 chỗ 1,270,000 127,000 1,397,000 160,000 1,557,000
24 chỗ 1,270,000 127,000 1,397,000 240,000 1,637,000
25 chỗ 1,825,000 182,500 2,007,500 250,000 2,257,500
30 chỗ 1,825,000 182,500 2,007,500 300,000 2,307,500
40 chỗ 1,825,000 182,500 2,007,500 400,000 2,407,500
50 chỗ 1,825,000 182,500 2,007,500 500,000 2,507,500
54 chỗ 1,825,000 182,500 2,007,500 540,000 2,547,500
Xe vừa chở người vừa

chở hàng(pick up)

933,000 93,300 1,026,300 50,000 1,076,300
Xe ô tô, xe máy kinh doanh vận tải (Mục IV)
4 chỗ 756,000 75,600 831,600 15,000 846,600
5 chỗ 756,000 75,600 831,600 15,000 846,600
6 chỗ 929,000 92,900 1,021,900 15,000 1,036,900
7 chỗ 1,080,000 108,000 1,188,000 15,000 1,203,000
8 chỗ 1,253,000 125,300 1,378,300 15,000 1,393,300
9 chỗ 1,404,000 140,400 1,544,400 15,000 1,559,400
10 chỗ 1,512,000 151,200 1,663,200 15,000 1,678,200
11 chỗ 1,656,000 165,600 1,821,600 15,000 1,836,600
12 chỗ 1,822,000 182,200 2,004,200 30,000 2,034,200
13 chỗ 2,049,000 204,900 2,253,900 30,000 2,283,900
14 chỗ 2,221,000 222,100 2,443,100 30,000 2,473,100
15 chỗ 2,394,000 239,400 2,633,400 30,000 2,663,400
16 chỗ 3,054,000 305,400 3,359,400 30,000 3,389,400
17 chỗ 2,718,000 271,800 2,989,800 30,000 3,019,800
18 chỗ 2,869,000 286,900 3,155,900 30,000 3,185,900
19 chỗ 3,041,000 304,100 3,345,100 30,000 3,375,100
20 chỗ 3,191,000 319,100 3,510,100 30,000 3,540,100
21 chỗ 3,364,000 336,400 3,700,400 30,000 3,730,400
22 chỗ 3,515,000 351,500 3,866,500 30,000 3,896,500
23 chỗ 3,688,000 368,800 4,056,800 30,000 4,086,800
24 chỗ 4,632,000 463,200 5,095,200 30,000 5,125,200
25 chỗ 4,813,000 481,300 5,294,300 30,000 5,324,300
Trên 25 chỗ 4.813.000+30.000 x (số chỗ ngồi -25 chỗ)
30 chỗ 4,963,000 496,300 5,459,300 30,000 5,489,300
40 chỗ 5,263,000 526,300 5,789,300 30,000 5,819,300
50 chỗ 5,563,000 556,300 6,119,300 30,000 6,149,300
54 chỗ 5,683,000 568,300 6,251,300 30,000 6,281,300
Xe ô tô, xe máy tải (Mục V)
xe dưới 3tấn 853,000 85,300 938,300 30,000 968,300
Xe từ 3 tấn đến 8 tấn 1,660,000 166,000 1,826,000 30,000 1,856,000
Xe trên 8 tấn đến 15 tấn 2,746,000 274,600 3,020,600 30,000 3,050,600
Xe trên 15 tấn 3,200,000 320,000 3,520,000 30,000 3,550,000
Xe đầu kéo 4,800,000 480,000 5,280,000 30,000 5,310,000
II. BIỂU PHÍ BẢO HIỂM TNDS TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập lái
Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V
2. Xe Taxi
Tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV
3. Xe ô tô, xe máy chuyên dùng
Phí bảo hiểm TNDS của xe cứu thương được tính bằng 120% phí của xe pick up
Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III
Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V
4. Đầu kéo rơ moóc
Tính bằng 150% của phí xe cùng trọng tải trên 15 tấn, phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ moóc là phí của cả

đầu kéo và rơ moóc

5. Xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V
6. Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi quy định tại mục III